NGUYỄN HỮU TỘC PHỔ GIA VIỄN - NINH BÌNH

Thứ tư - 02/10/2013 10:05
Toàn bộ cuốn phú uý này là lược sử của dòng họ Nguyễn Hữu vì khi nó hoàn chỉnh sẽ phản ánh toàn diện thấu đáo và sâu sắc đến hết thảy vốn có của dòng họ Nguyễn Hữu cũng như lịch sử nhân dân đã được phản ánh chính từng cá nhân thuộc gia đình cùng huyết thống đã tạo nên dòng tộc. Vậy như sách bách tính thì “ tất cả các dòng tộc tạo thành một thực thể là đồng bào”. 
FB IMG 1543139431874
FB IMG 1543139431874
(Tờ 1, dòng 1) 靖國公阮有鎰世系
Tĩnh quốc công Nguyễn Hữu Dật thế hệ
(Thế  hệ dòng dõi Tĩnh quốc công Nguyễn Hữu Dật giữa các tông phái kế thừa nhau)

(Dòng 2) 苗裔阮有篹承奉先啟後
Miêu duệ Nguyễn Hữu Toản thừa phụng tiên khải hậu
(Con cháu đời sau Nguyễn Hữu Toản vâng lệnh thừa kế đời trước tiếp tục truyền lại)

(Dòng 1.1.2.3, phần dưới) 下一代阮有寶南恭錄己丑年九月十五日
Hạ nhất đại Nguyễn Hữu Bảo Nam cung lục Kỷ Mão niên, cửu nguyệt thập ngũ nhật.
(Thế hệ sau Nguyễn Hữu Bảo Nam kính cẩn sao chép bằng máy vi tính ngày hoàn thành ngày 15 tháng 9 năm 2009.)

(Dòng 3, Chữ trung tâm) 阮有族譜
NGUYỄN HỮU TỘC PHẢ
(Phả Tộc Nguyễn Hữu - Gia Viễn)

(Dòng 4&5)寧評省 家遠縣 家兴社 華仙村 峝華閭處
Ninh bình tỉnh Gia viễn huyện Gia hưng xã Hoa tiên thôn Động hoa lư xứ
(Xứ Động Hoa Lư, thôn Hoa Tiên, xã Gia Hưng, huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình)

(Tờ 2)                LỜI MỞ ĐẦU
Toàn bộ cuốn phú uý này là lược sử của dòng họ Nguyễn Hữu vì khi nó hoàn chỉnh sẽ phản ánh toàn diện thấu đáo và sâu sắc đến hết thảy vốn có của dòng họ Nguyễn Hữu cũng như lịch sử nhân dân đã được phản ánh chính từng cá nhân thuộc gia đình cùng huyết thống đã tạo nên dòng tộc. Vậy như sách bách tính thì “ tất cả các dòng tộc tạo thành một thực thể là đồng bào”. 

Với tình cảm ý thức, nhận thức của chúng ta từ các ngài Thủy Tổ đến Hậu Tổ và xuống đến Hậu Duệ là đã trải qua hàng trăm, hàng nghìn năm nay. Dòng họ ta có rất nhiều bộ sách, phú uý, gia phả, ngọc phả, tộc phả, thế phả, kim phả, ... Đã ghi chép đầy đủ người chết và người sống, trong họ tộc có bao nhiêu người, tên họ, ngày, tháng, năm sinh, mất, nơi chôn cất, hình thái, vóc dáng công tính và tính chất từng người. 

Dòng tộc Nguyễn Hữu chúng ta mong rằng con cháu luôn nhớ và hiểu tường tận rằng " Nếu dòng tộc họ nào không có phả đó chính là bị khuyết nó khác hẳn với có phả vì chúng ta trước hết thấy rất rõ ràng là dòng họ không có phả họ sẽ không thể nào hình dung được hoặc không thể nào phát huy được đúng truyền thống bản năng đã có từ chính dòng họ của mình, thậm chí họ coi những việc thiêng liêng của chúng ta giống như hiện tượng thiên tính. 

(Tờ 3)
Còn chúng ta, dòng tộc chúng ta thì sao? Về tâm lý dòng tộc chúng ta đã lưu truyền được phả nên chúng ta sẽ tự tin hơn, đường hoàng sống trong dòng tộc và khi tiếp xúc với xã hội. Ngoài ra chúng ta phát huy được bản năng vốn có của dòng tộc Nguyễn Hữu. 

Hơn nữa là năng lực cá nhân thấy cả tổ tiên điển hình như chi Nguyễn Hữu Hào có ông nội ta Nguyễn Hữu Nhởn ở Bình Phước hậu duệ đời thứ 10 và tôi Nguyễn Hữu Bảo Nam ở Sài Gòn đời thứ 12 và chi Nguyễn Hữu Cảnh có chú của ta Nguyễn Hữu Tiến ở Quảng Bình đời thứ 11, chú Nguyễn Hữu Ứng ở Khánh Hòa đời thứ 11 Hậu Tổ Chiêu Vũ Hầu Nguyễn Hữu Dật  đều được tổ tiên báo mộng và thông hiểu rất nhiều mà dòng tộc ta gọi là căn cơ. Nhất là trong hoàn cảnh khó khăn với thử thách cao dòng tộc Nguyễn Hữu luôn có sự trân trọng và đáng kính sẽ cao hơn. 

" Con người có gốc sẽ khác xa với con người mất gốc hoặc chưa biết nguồn gốc". Chúng ta dựa vào sự phát triển của dòng tộc để tự hào hơn, tự tin hơn vì đây thuộc quy luật phát triển con người “ Hữu thỉ vô chung, tiếp nối mãi mãi"!
Nguyễn Hữu Bảo Nam 
Phòng Tĩnh Quốc Công
- Tộc Nguyễn Hữu - Gia Viễn
Email: khoinguyenduong@gmail.com
......                         
                               PHẢ KÝ
(Tờ 4, dòng 1) 家之有諾猶國之有史所以正尊派辦親踈而明世系也
Gia chi hữu phổ do quốc chi hữu sử sở dĩ chính tôn phái biện thân sơ nhi minh thế hệ dã.
(Nước Có sử thì nhà có gia phả, nhờ vậy mới chấn chỉnh được tôn phái, chỉ ra từng mối quan hệ bà con, để xác lập các thế hệ vậy.)

( Dòng 2) 余先人本清化, 河中府, 宋山縣, 上畔総, 嘉苗外庄, 貴鄊人
Dư tiên nhân bản Thanh Hóa, hà trung phủ, tống sơn huyện, thượng bạn tổng, gia miêu ngoại trang, quý hương nhân. 
(Tổ tiên ta gốc người trang Gia Miêu Ngoại, làng Quý, tổng Thượng Bạn huyện Tống Sơn, phủ Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa.)

(Dòng 3) 於棃朝該縣人多㗰太祖嘉收皇帝入镇顺化
Ư Lê Triều cai huyện nhân đa tùng Thái Tổ Gia Dũ Hoàng Đế nhập trấn Thuận Hóa. 
(Vào thời Lê Trung hưng nhiều người trong huyện theo vua Thái Tổ Gia Dụ Hoàng đế vào trấn Thuận Hóa.)

(Dòng 4) 田土三十畝立, 為朝尊社地分以便該縣人居住. 蒙勅賜割仙嫩戊林等社, 
điền thổ tam thập mẫu lập, vi triều tôn xã địa phận dĩ tiên cai huyện nhân cư trú. Mông sắc tứ cát tiên nộn Mậu Lâm đẳng xã, 
(được ban cấp cho vùng đất rộng 30 mẫu tại các xã Cát Tiên Nộn và Mậu Lâm lập thành xã Triều Tôn để cư ngụ.)

(Dòng 5) 余先祖亦右揷入該社傳至余
Dư Tiên Tổ diệc hữu sáp nhập cai xã truyền chí dư 
(Ông tổ ta cũng nhập vào xã ấy, truyền đến...)

#Ghi chú: Thái Tổ Gia Dụ hoàng đế: Nguyễn Hoàng, con thứ Nguyễn Kim, vào trấn thủ đất Thuận Hóa năm 1556, giờ những người họ hàng ở huyện Tổng Sơn cùng những quân lính ở đất Thanh Nghệ, nhiều người đưa cả vợ theo đi, Nguyễn Hoàng vào động ở xã Ái Tử, huyện Đang Xương, tỉnh Quảng Trị và mở ra sự nghiệp các chúa Nguyễn Ở Đàng Trong về sau. 
Sau khi lên ngôi, vua Gia Long truy phong cho Nguyễn Hoàng là Thái Tổ Gia dũ hoàng đế.

(Tờ 5, dòng 1) 太皇后船團来京扵瞻拜之日態朝阮樱重病肩輿囬家旬日析世
Thái Hoàng Hậu thuyền đoàn lai kinh ư chiêm bái chi nhật thái triều Nguyễn anh trọng bệnh kiên dư hồi gia tuần nhật chiết thể. 
(Đoàn thuyền Thái hậu đến kinh đô Hôm dự lễ chiêm bái, ông nội ta mắc phải bệnh nặng, nằm cáng về nhà, mười ngày sau thì qua đời.)

(Dòng 2) 扵臨終之辰迻燭曰 "我本朝竫国公阮有鎰公之後. 
Ư lâm chung ư thời di chúc viết " Ngã Bản Triều Tĩnh Quốc Công Nguyễn Hữu Dật Công Chi Hậu. 
(Ông nội ta khi lâm chung di chúc rằng: “Ta vốn là hậu duệ của Tinh Quốc Công Nguyễn Hữu Dật triệu chủ trước.)

(Dòng 3) 筌政侯長子仍兵火之餘墓幩失洛無從計究
Thuyên chính Hầu trưởng tử. Nhưng binh hỏa chi dư gia phổ, mộ phần thất lạc vô tòng kê cứu. 
(Thuyên Chính Hầu con trưởng. Nhưng vì binh hỏa chiến tranh, gia phả mộ phần tổ tiên thất lạc không thể kê cứu.)

(Dòng 4) 余先考生下, 
Dư tiên khảo sinh hạ, 
(Cha ta sinh ra)

(Dòng 5) 余兄弟五六人及余長成朝尊社人因兵革漂数未見囬復用土地, 
dư huynh đệ ngũ lục nhân cập dư trường thành triều tôn xã nhân nhận binh cách phiêu sổ vị kiến hồi phục vùng thổ địa 
(anh em ta năm sáu người, đến khi ra trưởng thành vì chiến tranh nên anh em ta phải rời khỏi xã Triều Tôn phiêu tán chưa có thể trở về)

(Tờ 6, dòng 6) 亦于他社所占余籍入楊春社以便應試, 
diệc vu tha xã sở chiếm dư tịch nhập dương xuân xã dĩ tiện ứng thí, 
(Ruộng đất cũng bị người khác chiếm mất. Ta nhập tịch xã Dương Xuân để tiện ứng thí.)

(Dòng 7) 余先考所述如此余三世祖以前在煙宓無可奈何述其所聞其, 所見以侯查訪
dư tiên khảo sở thuật như thử, dư tam thế tổ dĩ tiền tại yên mật vô khả nại hà thuật kỳ sở văn kỳ sở kiến dĩ hầu tra phỏng. 
(Theo lời cha ta kể lại thì những ghi chép cách ba đời về trước đã thất lạc cả không thể khôi phục lại được. Nay ta thuật lại những gì đã nghe được, thấy được để con cháu sau này có thể tra cứu.)

(Dòng 8) 静齊雙峯主人阮國瑞甫謹識
Tĩnh trai song phong chủ nhân Nguyễn quốc thụy phủ cẩn thức. 
(Song Phong chủ nhân, Tĩnh trai Nguyễn Quốc Thụy Phủ cẩn thức)

#Ghi chú: Thái hậu tức Hưng Tổ Hiểu Khang hoàng hậu NGUYỄN THỊ HOÀN. Khi quán Tranh  Phú Xuân bà lánh ở làng An Du Năm Kỷ Hợi (1779) về Phú Xuân tôn làm Quốc Mẫu Năm (1801).

(Tờ 7, dòng 1) 保大十六年九月十五日渻辖會员阮有全奉修阮有族尊图家譜
Bảo Đại thập lục niên cửu nguyệt thập ngũ nhật tỉnh hạt hội viên Nguyễn Hữu Toàn phụng tu Nguyễn Hữu Tộc Tôn Đồ Gia Phổ.
(Ngày 15 tháng 9 niên hiệu Bảo Đại năm thứ mười sáu, chức vụ Hội viện tỉnh hạt Nguyễn Hữu Toàn vâng lệnh tu chỉnh gia phả).

(Dòng 2) 家之有諾猶國之有史所以正尊派辦親踈而明世系也. 
Gia chi hữu phổ do quốc chi hữu sử sở dĩ chính tôn phái biện thân sơ nhi minh thế hệ dã.
(Nước có sử thì nhà có gia phả, nhờ vậy mới chấn chỉnh được tôn phái, chỉ rõ từng mối quan hệ bà con, để xác lập các thế hệ vậy,

(Dòng 3) 我本丁朝阮匐定国公之後. 
Ngã bản Đinh triều Nguyễn Bặc Định quốc công chi hậu. 
(Dòng họ ta kể từ Định Quốc công Nguyễn Bặc triều nhà Định trở về sau)

(Dòng 4) 自丁棃李陳棃多為公臣名相青史留方.
Tự Đinh Lê Lý Trần Lê đa vi công thần, danh tướng thanh sử lưu phương. 
(trải qua các triều đại Đinh, Lê, Lý, Trần, Lê nhiều người là công thần danh tướng, lưu tiếng thơm sử sách)

(, Dòng 5) 至陳末
Chí Trần mạt
(Cho đến cuối triều Trần)

(Dòng 6) 世世子孫爲名将, 至棃後棄数将終
Thế thế tử tôn vi danh tướng, chí lê hậu khí số tương chung.
(Con cháu ông thủy tổ đều là danh tướng cả, đến khi khi số nhà Lê sắp hết)

(Dòng 7) 幕氏篡逆, 鄭氏専権我
Mạc thị soán nghịch. Trịnh thị chuyên quyền ngã
(họ Mạc cướp ngôi, họ Trịnh chuyển quyền.)

#Ghi chú: Phần phả ký trích "Tờ 1,2,3 Phần phả ký - Cung Lục Nguyễn Hữu Tông Gia Phả - Chi thứ 5 Phan  Long Hầu:  Phòng Vị Quốc Công Hào Lương Hầu Nguyễn Hữu Hào tự Bảng. Phần thượng phả sao chép gia phả chữ hán tự sai tên tự của tổ Nguyễn Biện tự Tiến (ghi thủy  tổ Nguyễn Trãi từ đó bị sai lệch 2 thế hệ.

(Tờ 8)                    PHẢ HỆ
我家本支百世原留甚遠世世功臣名相青史留肪
第一世祖為衙相諱阮爍 似福
 十月十四終 墓在崋閭峝 大皇洲
正配衙相夫人 諱名㭍祥
生下正总以下三人
長男驸馬丁朝諱阮匍
二男諱阮復
三男諱阮匐
Ngã gia bản chi bách thế nguyên lưu thậm viễn thế thế công thần danh tướng thanh sử lưu phương tự Đệ Nhất Thế Tổ Vi Nha Tướng húy  Nguyễn Thước tự Phúc, thập nguyệt thập tứ nhật chung Mộ tại hoa lư động, Đại Hoàng châu.
Chính phối Nha Tướng Phu Nhân húy danh tự thất tường.
Sinh hạ chính tổng dĩ hạ tam nhân
Trưởng nam Phò Mã Đinh Triều húy Nguyễn Bồ
Nhị nam húy Nguyễn Phục
Tam nam húy Nguyễn Bặc.

第二世祖丁朝有公為太宰定國公諱阮匐 
十月十五日終 墓麒麟山 清化外使 大皇洲
正配定國公夫人諱名㭍祥
生下正总以下二人
長男右殿前指揮使 都效瞼諱阮氐
二男諱阮達 自代 (阮峋 - 甜厙)
衙祖阮爍之弟三子
Đệ Nhị Thế Tổ Đinh Triều hữu công vi Thái Tể Định Quốc Công húy Nguyễn Bặc.
Thập nguyệt thập ngũ nhật chung.
Mộ Kỳ Lân sơn Thanh hoa ngoại sứ Đại Hoàng châu.
Chính phối Thái Tể Định Quốc Phu Nhân húy danh tự thất tường.
Sinh hạ chính tổng dĩ hạ nhị nhân.
Trưởng nam Hữu điện tiền Chỉ huy sứ Đô Hiệu Kiểm húy Nguyễn Đê 
Nhị nam húy Nguyễn Đạt, tự Đại, tức Nguyễn Tuân Điềm xá.
" Nha Tướng Nguyễn Thước Chi Đệ Tam Tử".

(Tờ 9)
第三世祖犂朝有公為右親衛 殿前 指揮使 李朝有公為都校檢削侯諱阮氐 即弟
正配都校檢夫人諱名㭍祥
生下正总以下三人
長男和國公諱阮光利生員外郎諱阮義 生兵部尚書諱阮國 生諱阮公 生進士諱阮界
二男左相國諱阮遠
三男太寳諱阮福歷生太寳諱阮揚 生諱阮公 生諱阮龍 阮賢尚書部刑阮詮 (韓詮) 生諱阮會
太宰 定國公阮匐之長子
Đệ Tam Thế Tổ phù Lê Triều hữu công vi Hữu Thân Vệ Điện Tiền Chỉ Huy Sứ.
Phù Lý Triều hữu công vi Đô Hiệu Kiểm, tước Hầu húy Nguyễn Đê, tức Đệ
Chính phối Đô Hiệu Kiểm Phu Nhân danh tự thất tường.
Sinh hạ chính tổng dĩ hạ tam nhân
Trưởng nam Hoà Quốc Công húy Nguyễn Quang Lợi sinh Viên Ngoại Lang húy Nguyễn Nghĩa, sinh Binh Bộ Thượng Thư Nguyễn Quốc sinh Nguyễn Công sinh Tiến Sĩ Nguyễn Giới.
Nhị nam Tả Tướng Quốc húy Nguyễn Viễn 
Tam nam Thái Bảo húy Nguyễn Phúc Lịch sinh Thái Bảo húy Nguyễn Dương sinh Nguyễn Công sinh Nguyễn Long, Nguyễn Hiền, Thượng thư bộ hình Nguyễn Thuyên tức Hàn Thuyên sinh Nguyễn Hội.
" Thái Tể Định Quốc Công Chi Trưởng Tử".

第四世祖李朝有公為左相國諱阮遠
正配左相國夫人諱名㭍祥
都校檢阮氐之弟二子
Đệ Tứ Thế Tổ Phù Lý Triều Hữu Công Vi Tả Tướng Quốc húy Nguyễn Viễn 
Chính phối Tả Tướng Quốc Phu Nhân danh tự thất tường.
" Đô Hiệu Kiểm Nguyễn Đê Chi đệ nhị Tử".

(Tờ 10)
第五世祖李朝有公為左都督諱阮奉 庚午年終
正配左都督夫人 諱名㭍祥
左相國阮遠之長子
Đệ Ngũ Thế Tổ phù Lý Triều Hữu Công Vi Tả Đô Đốc húy Nguyễn Phụng Canh Ngọ niên chung.
Chính phối Tả Đô Đốc Phu Nhân danh tự thất tường.
" Tả Tướng Quốc Nguyễn Viễn Chi Trưởng Tử".

KỲ THÚY GIỚI DUY CHỦ KÝ TÁI LAI LỊCH BẤT NHẤT NGHI DĨ TRUYỀN NGHI BÁCH

第六世祖陳朝有公為淮道孝嫵大勝王諱阮嫩 稱大勝王 己丑年, 三月㭍祥日終
正配大勝王夫人諱名㭍祥
正配世一淮道孝嫵大勝王夫人諱陳是玩蟾
生下正总以下五人
長男都效瞼諱阮世賜
二男太付諱阮龍
三男諱阮賢
四男左督管君聖杙義慂 諱阮識
五男員外郎 諱阮演
Đệ Lục Thế Tổ Trần Triều Hữu Công Vi Hoài Đạo Hiếu Vũ Đại Thắng Vương húy Nguyễn Nộn tự Đại Thắng Vương. 
Kỷ sửu niên, tam nguyệt thất tường nhật chung. Hoài Do Thần Đình tự, phong Tối Linh Thượng Đẳng Thần.
Chính phối Đại Thắng Vương phu nhân danh tự thất tường.
Chính thất thứ nhất Hoài Đạo Hiếu Vũ Đại Thắng Vương Phu Nhân húy Trần Thị Ngoạn Thiềm.
Sinh hạ chính tổng dĩ hạ ngũ nhân.
Trưởng nam Đô Hiệu Kiểm húy Nguyễn Thế Tứ.
Nhị nam Thái Phó húy Nguyễn Long.
Tam nam húy Nguyễn Hiền.
Tứ nam Tả Đốc Quản Quân Thánh Dực Nghĩa Dũng húy Nguyễn Thức.
Ngũ nam Viên Ngoại Lang húy Nguyễn Diễn.

(Tờ 11)
第七世祖陳朝有公為都效瞼諱阮世賜 
正配都效瞼夫人諱名㭍祥
生下正总以下七人
長男平蠻大相軍 諱阮納和
二男陳朝有公為鎮守府京北 風太傅參夂正事 耿郡公 諱阮耿
淮道孝嫵大勝王阮嫩之長子
Đệ Thất Thế Tổ Phù Trần Triều Hữu Công Vi Đô Hiệu Kiểm húy Nguyễn Thế Tứ
Chính phối Đô Hiệu Kiểm Phu Nhân húy danh tự thất tường 
Sinh hạ chính tổng dĩ hạ thất nhân, 
Trưởng nam Bình Man Đại Tướng Quân húy Nguyễn Nạp Hoà
Nhị nam Trần triều hữu công vi trấn thủ phủ kinh bắc Phong Thái phó tham tri chính sự Cảnh quận công.
"Hoài Đạo Hiếu Vũ Đại Thắng Vương Nguyễn Nộn chi trưởng tử".

第八世祖陳朝有公為 平蠻大相軍 諱阮納和
 丁巳年, 一月二十四日終
正配平蠻大相軍夫人諱名㭍祥
生下正总以下四人
長男右號點 諱阮公律
三人諱名㭍祥 
都效瞼阮世賜之長子
Đệ Bát Thế Tổ Phù Trần Triều Hữu Công Vi Bình Man Đại Tướng Quân húy Nguyễn Nạp  Hoà, đinh tỵ niên, nhất nguyệt nhị thập tứ nhật chung. 
Chính phối Bình Man Đại Tướng Quân Phu Nhân húy danh tự thất tường sanh hạ chính tổng dĩ hạ tứ nhân,
Trưởng nam Hữu Hiệu Điểm húy Nguyễn Công Luật
Tam nhân danh tự thất tường 
" Đô Hiệu Kiểm Nguyễn Thế Tứ Chi Trưởng Tử".

(Tờ 12)
第九世祖陳朝有公為监軍千場 右號點 諱阮公津 戊辰年終
正配右號點夫人諱名㭍祥
生下正总以下三人
長男管軍鐵戧 諱阮策 生阮茏 即应龙
二男管軍鐵匳 諱阮赫
三男兪勤公諱阮明兪
平蠻大相軍阮納和之長子
Đệ Cửu Thế Tổ Trần Triều Hữu Công Vi Giám Quân Thiên Trường, Hữu Hiệu Điểm húy Nguyễn Công Luật, mậu thìn niên chung.
Chính phối Hữu Hiệu Điểm phu nhân húy danh tự thất tường sinh hạ chính tổng dĩ hạ tam nhân
Trưởng tử nam Quản Quân Thiết Sang húy Nguyễn Sách  sinh Nguyễn Phong tức Ứng Long
Nhị tử nam Quản Thiết Liêm húy Nguyễn Hách
Tam tử nam Du Cần Công húy Nguyễn Minh Du
" Bình Man Đại Tướng Quân húy Nguyễn Nạp  Hoà Chi Trưởng Tử".

第十世祖陳朝有公為 管鐵虎 兪勤公 諱阮明兪 庚午年終
正配管鐵虎夫人 諱名㭍祥
生下正总以下三人
長男左號點 諱阮崇
二男管區密院 諱阮書
三男管庄輔導山峒 惠國公阮忭
右號點阮公津之弟三子
Đệ Thập Thế Tổ Phù Trần Triều Hữu Công Vi Quản Thiết Hổ, tước Du Cần Công húy Nguyễn Minh Du, canh ngọ niên chung. 
Chính Phối Quản Thiết Hổ Phu Nhân húy danh tự thất tường, sanh hạ chính tổng dĩ hạ tam nhân 
Trưởng nam Tả Hiệu Điểm húy Nguyễn Sùng
Nhị nam Quản Khu Mật Viện húy Nguyễn Thư
Tam nam Quản Trang Phụ Đạo Sơn Động húy Nguyễn Biện, phong Huệ Quốc Công.
" Hữu Hiệu Điểm húy Nguyễn Công Luật Chi Đệ Tam Tử".

(Tờ 13)
第十一世祖陳朝有公為 管庄輔導山峒 惠國公 諱阮忭 即薦 六月十二日終 墓在天宗山
正配惠國公夫人 諱梅是律 諡慈心 生下正总以下八人
長男左號點 諱阮作 二男管內諱阮佔 三男諱阮貞 四男諱阮體 五男諱阮波 六男諱阮服 
長女諱阮氏河 二女 諱阮氏彷
兪勤公阮明兪之弟三子
Đệ thập nhất thế tổ Trần triều hữu công vi Huệ Quốc Công húy Nguyễn Biện, tự Tiến. 
Lục nguyệt thập nhị nhật chung Mộ tại Thiên Tôn Sơn.
Chính phối Mai Thị Luật, thụy Từ Tâm sinh hạ chính tổng dĩ hạ bát nhân 
Trưởng nam Tả Hiệu Điểm húy Nguyễn Tác, 
Nhị nam Quản Nội húy Nguyễn Chiếm, 
Tam nam húy Nguyễn Trinh, 
Tứ nam húy Nguyễn Thể, 
Ngũ nam húy Nguyễn Ba, 
Lục nam húy Nguyễn Phục, 
Trưởng nữ húy Nguyễn Thị Hà,  
Nhị nữ Nguyễn Thị Phảng. 
" Du Cần Công Nguyễn Minh Du chi đệ tam tử"

第十二世祖管內 諱阮佔 十月二十日終 墓在天宗山
正配管內夫人 諱梅是槑 號妙義 諡慈善 墓在天宗山
生下正总以下八人
長男黎朝昭光侯 諱阮儲 二男諱阮經 三男諱阮榮
四男諱阮敏
長女諱阮是貝 二女諱阮是蚆 三女諱阮是笈 四女諱阮是鍊
惠國公阮忭之弟二子
Đệ thập nhị thế tổ Quản Nội húy Nguyễn Chiếm, thập nguyệt nhị thập  nhật chung Mộ tại Thiên Tôn Sơn. 
Chính phối Mai Thị Mai, hiệu Diệu Nghĩa, thụy Từ Thiện Mộ tại Thiên Tôn Sơn. 
Sinh hạ chính tổng dĩ hạ bát nhân. 
Trưởng nam Chiêu Quang Hầu Nguyễn Trừ (Sử), nhị nam húy Nguyễn Kinh, tam tử húy Nguyễn Vinh, tứ nam húy Nguyễn Mẫn.
Trưởng nữ húy Nguyễn Thị Bối, nhị nữ húy Nguyễn Thị Ba, tam nữ húy Nguyễn Thị Cấp, tứ nữ húy Nguyễn Thị Luyện.
" Huệ Quốc Công Nguyễn Biện chị đệ nhị tử"

(Tờ 14)
第十三世祖為太尉昭光侯封義國公諱阮儲 四月十日終 墓在天宗山
正配義國公夫人 諱梅是洸
正配世一義國公夫人 諱杜是校
正配世二義國公夫人 諱杜是華 生下正总以下十人
長男諱阮美 二男諱阮野 三男諱阮愈 四男諱阮公笋 五男諱阮淋 六男諱阮啉
長女諱阮佳 二女諱阮譽 三女諱阮邊 四女諱阮衍
管內阮佔之長子
Đệ thập tam thế tổ vi Thái Úy Chiêu Quang Hầu, phong Nghĩa Quốc Công húy Nguyễn Trừ, tứ nguyệt thập nhật chung Mộ tại Thiên Tôn Sơn.
Chính phối Mai Thị Quang
Chính phối thứ nhất húy Đỗ Thị Hiệu
Chính phối thứ hai Đỗ Thị Hoa sinh hạ chính tổng dĩ hạ thập nhân 
Trưởng nam Nguyễn Mỹ, 
Nhị nam Nguyễn Dã, 
Tam nam Nguyễn Dũ, 
Tứ nam Nguyên Công Duẩn, 
Ngũ nam Nguyễn Lâm, 
Lục nam Nguyễn Lam.
Trưởng nữ Nguyễn Giai, nhị nữ Nguyễn Dự, tam nữ Nguyễn Biên, tứ nữ Nguyễn Diễn.
" Quản Nội Nguyễn Chiếm chi trưởng tử"

(Tờ 15) 
第十四世祖奉直大夫都校檢事 封太保宏國公諱阮公笋 諡保全 昭光侯之弟四子終七月初十日
棃太祖朝開國功臣 墓在天尊山 
四世祖姊諱枚氏媵封合夫人號慈顏 墓在清化省天尊山 生下七男三女
長男太尉封偵國公諱阮徳忠 諡明義             
弟二男指挥使封繆國公諱阮仁政諡保纯
弟三男探総知為洲郡公諱阮孝義諡常心              
弟四男副國公封為頻郡公諱阮琢諡德慶府君  
弟五男武封為爽國公諱阮鲁    
弟六男鎮殿校尉封松溪侯諱阮有禮諡俍心
弟七男都知為普郡公諱阮伯高諡亮康
長女諱阮氏發 二女諱阮氏台 三女諱阮氏巴
義國公阮儲之弟四子
Đệ thậpTứ thế tổ Phụng trực đại phu Đô hiệu kiểm sự phong Thái bảo Hoành quốc công Húy Nguyễn Công Duẩn thụy Bảo Toàn Chiêu quang hầu chi đệ tứ tử Chung thất nguyệt sơ thập nhật Lê thái tổ triều khai quốc công thần Mộ tại Thiên Tôn sơn
Tứ thế tổ tỷ húy Mai Thị Ánh tặng Hợp phu nhân hiệu Từ Nhan Mộ tại Thanh Hóa tỉnh Thiên Tôn sơn Sinh hạ thất nam tam nữ
Trưởng nam Thái úy Trinh quốc công húy Nguyễn Đức Trung thụy Minh Nghĩa
Đệ nhị nam Chỉ huy sứ phong Mục quốc công húy Nguyễn Nhân Chính thụy Bảo Thuần                
Đệ tam nam Thám tổng tri vi Châu quận công húy Nguyễn Hiếu Nghĩa thụy Thường Tâm
Đệ tứ nam Phó quốc công phong vi Tần quận công húy Nguyễn Trác thụy Đức Khánh phủ quân 
Đệ ngũ nam Vũ úy phong vi Sảng quốc công húy Nguyễn Lỗ                
Đệ lục nam Trấn điện hiệu úy phong Tùng khê hầu húy Nguyễn Hữu Lễ thụy Lương Tâm              
Đệ thất nam Đô tri vi Phổ quận công húy Nguyễn Bá Cao thụy Lượng Khang             
Trưởng nữ húy Nguyễn Thị Phát               
Nhị nữ húy Nguyễn Thị Hai (Thai)               
Tam nữ húy Nguyễn Thị Ba
Nghĩa quốc công Nguyễn Trừ chi đệ tứ tử

(Tờ  17) 第十五世祖西軍左都督㤝忠翊運楊武貞㦤功臣贈封太尉貞國公諱阮德忠諡明義八月初一日終 墓在天尊山
正記諱阮氏弦號淑順夫人五月初七日終 墓在天尊山生下四男九女
長男謹事郎廣休播 諱阮有永贈封恒國郡公
二男諱阮有度 諡明惠 三男諱阮有韶
四男諱阮有護 諡正太 長女宮人 諱阮氏連
二女暄微嘉靖睦莊親渊恭来懿貞慈皇太后
諱阮氏玉 棃朝皇后生棃憲尊皇帝
三女宮人諱阮氏癒 四女宮人諱阮氏琇
五女宮人諱阮氏琰 六女宮人諱阮氏璵
七女宮人諱阮氏墉 八女宮人諱阮氏玖
九女宮人諱阮氏琚 
宏國公阮公笋之長子
Đệ thập ngũ thế tổ Tây quân Tả đô đốc sung trung dực vận Dương vũ trinh ý công thần tặng phong Thái úy Trinh quốc công húy Nguyễn Đức Trung thụy Minh Nghĩa. Bát nguyệt sơ nhất nhật chung Mộ tại Thiên Tôn sơn
Chính phối húy Nguyễn Thị Huyền thụy Thục Thuận phu nhân Ngũ nguyệt sơ thất nhật chung Mộ tại Thiên Tôn sơn Sinh hạ tứ nam cửu nữ
Trưởng nam Cẩn Sự Lang Quảng Hưu Bá húy Nguyễn Hữu Vĩnh, phong Hằng Quốc Quận Công.
Nhị nam húy Nguyễn Hữu Độ, thụy Minh Huệ.
Tam nam húy Nguyễn Hữu Thiều
Tứ nam húy Nguyễn Hữu Hộ, thụy Chính Thái
Trưởng nữ Cung Nhân húy Nguyễn Thị Liên
Nhị nữ Huyên vi gia tĩnh mục trang thân uyên cung lai ý trinh từ Hoàng thái hậu Lê triều hoàng hậu sinh Lê hiến tông hoàng đế
Tam nữ Cung Nhân húy Nguyễn Thị Dũ
Tứ nữ Cung Nhân húy Nguyễn Thị Tú
Ngũ nữ Cung Nhân húy Nguyễn Thị Diễm 
Lục nữ Cung Nhân húy Nguyễn Thị Dư
Thất nữ Cung Nhân húy Nguyễn Thị Dung
Bát nữ Cung Nhân húy Nguyễn Thị Cửu
Cửu nữ Cung Nhân húy Nguyễn Thị Cư
" Hoành Quốc Công Nguyễn Công Duẩn chi trưởng tử"

第十五世祖都知為普郡公諱阮伯高諡亮康 正記普郡公夫人號熟容生下二男
長男為知郡公
二男為丁亮子
宏國公阮公笋之第七子
Chính phối Phổ quận công phu nhân hiệu Thục Dung Sinh hạ nhị nam
Trưởng nam vi Tri quận công 
Nhị nam vi Đinh lượng tử
" Hoành Quốc Công Nguyễn Công Duẩn chi đệ thất tử"

(Tờ 18) 
第十六世祖謹事郎廣休伯諱阮有永贈封恒國郡公諡惠迪 八月十九日终 墓在天尊山清化省
正配...女諱阮氏玉 皇后贈封夫人號純潔 四月二十二日終基在天尊山 生下五男
長男駙馬都尉安福侯贈封嘉郡公諱阮知敬馬諡彥貞 配尚寿枚公主 七月十七日終 墓在天尊山
二男弘謙伯諱阮異諡牧貞
三男平福侯諱阮有奕字明達諡正德 正月二十一日終 塟在城山使
四男富和侯諱阮有紀諡恭靖七月二十日終
五男左都督松楊侯諱阮有鐸
諡德敬
太尉貞國公諱阮德忠之長子
Đệ thập lục thế tổ Cẩn sự lang quảng hưu bá húy Nguyễn Hữu Vĩnh tặng phong Hằng quốc quận công thụy Huệ Địch Bát nguyệt thập cửu nhật chung Mộ tại Thiên Tôn sơn Thanh Hoa tỉnh
Chính phối ... nữ húy Nguyễn Thị Ngọc Hoàng hậu tặng phong phu nhân hiệu Thuần Khiết
Tứ nguyệt nhị thập nhị nhật chung Mộ tại Thiên Tôn sơn Sinh hạ ngũ nam
Trưởng nam Phò mã đô úy An phúc hầu tặng phong Gia quận công húy Nguyễn Tri Kính Mã thụy Ngạn Trinh
Phối thượng thọ mai công chúa thất nguyệt thập thất nhật chung Mộ tại Thiên Tôn sơn
Nhị nam Hoằng khiêm bá húy Nguyễn Dực thụy Mục Trinh
Tam nam Bình phúc hầu húy Nguyễn Hữu Dịch tự Minh Đạt thụy Chính Đức Chính nguyệt nhị thập nhất nhật chung Táng tại thành sơn sứ
Tứ nam Phú hòa hầu húy Nguyễn Hữu Kỷ thụy Cung Tĩnh Thất nguyệt nhị thập nhật chung
Ngũ nam Tả đô đốc Tùng dương hầu húy Nguyễn Hữu Đạc thụy Đức Kính
" Thái úy Trinh quốc công Nguyễn Đức Trung chi trưởng tử"

(Tờ 19)
第十七世祖西军左大都督府左大都督松楊侯諱阮有鐸諡德敬
两夫人生下男女三十七人被莫氏犂朝处隐不知何使現存男女七人
正夫人號慈正 四月十六日終
長男衛富侯 二男衛尉锦花侯諱阮有忍
三男翁巴諱阮有巴 四男翁熟諱阮有熟
長女諱阮代理 二女諱阮氏璫配端國公
正夫人 生下翁掌和德主仕 三女諱阮代琳
恒國郡公阮有永之弟五子
Đệ thập thất thế tổ Tây quân tả đô đốc phủ Tả đô đốc Tùng dương hầu húy Nguyễn Hữu Đạc
Thụy Đức Kính Lưỡng phu nhân Sinh nam nữ tam thập thất nhân bị Mạc thị Lê triều sử ẩn bất
Tri hà sứ hiện tồn nam nữ thất nhân
Chính phu nhân hiệu Từ Chính Tứ nguyệt thập lục nhật chung
Trưởng nam Vệ phú hầu 
Nhị nam Vệ úy Cẩm hoa hầu húy Nguyễn Hữu Nhẫn 
Tam nam Ông Ba húy Nguyễn Hữu Ba
Tứ nam Ông Chín húy Nguyễn Hữu Chín 
Trưởng nữ húy Nguyễn Thị Lý
Nhị nữ húy Nguyễn Thị Đang phối Đoan quốc công Chính phu nhân Sinh hạ Ông trưởng hòa đức chúa sĩ
Tam nữ húy Nguyễn Thị Lâm
"Hằng quốc quận công Nguyễn Hữu Vĩnh chi đệ ngũ tử" 

(Tờ 20)
第十八世祖都指挥使司都指挥使衞尉錦花侯諱阮有忍諡福惠 十二月三十日终
正配諱張氏燕號慈光夫人四月初七日终 生下二男
長男翁主德諱阮有玄德
二男掌營朝文侯諱阮有朝文
松陽侯阮有鐸之弟二子
Đệ thập bát thế tổ Đô chỉ huy sứ ti Đô chỉ huy sứ vệ úy Cẩm hoa hầu húy Nguyễn Hữu Nhẫn thụy Phúc Huệ Thập nhị nguyệt tam thập nhật chung
Chính phối húy Trương Thị Yến thụy Từ Quang phu nhân Tứ nguyệt sơ thất nhật chung Sinh hạ nhị nam
Trưởng nam Ông Chủ Đức húy Nguyễn Hữu Huyền Đức 
Nhị nam Chưởng Dinh Triều văn hầu húy Nguyễn Hữu Triều Văn
"Tùng Dương Hầu Nguyễn Hữu Đạc chi đệ nhị tử".

(Tờ 21)
第十九世祖都指挥使司都指挥使掌營朝文侯諱阮有朝文 丁丑年 五月二十五日終 改塟在安代
正配諱張氏玉號慈廉夫人 十二月十一日終 塟在安代源金连使 生下七二男
長男掌奇都信侯 二男文聀全忠子 三男隊長韜畧侯 四男隊長慎徳侯 五男昭郡公贈封靖國公諱阮有鎰 生下四男 六男隊長翊徳侯 七男該隊俊徳侯
錦花侯阮有忍之弟二子
Đệ thập cửu thế tổ Đô chỉ huy sứ ti Đô chỉ huy sứ Chưởng dinh Triều văn hầu húy Nguyễn Hữu Triều Văn 
Đinh Sửu niên ngũ nguyệt nhị thập ngũ nhật chung Cải táng tại An Đại
Chính phối húy Trương thị Ngọc thụy Từ Liêm phu nhân Thập nhị nguyệt thập nhất nhật chung Táng tại An đại Nguyên kim liên sứ Sinh hạ thất nam
Trưởng nam Trưởng cơ Đô tín hầu
Nhi nam Văn chức toàn trung tử
Tam nam Đội trưởng thao lược hầu
Tứ nam Đội trưởng Thận đức hầu
Ngũ nam Chiêu quận công Tặng phong Tĩnh quốc công húy Nguyễn Hữu Dật Sinh hạ tứ nam
Lục nam Đội trưởng Dực đức hầu
Thất nam Cai đội Tuấn đức hầu
" Cẩm Hoa Hầu Nguyễn Hữu Nhẫn chi đệ nhị tử".

(Tờ 22)
第二十世祖赞治靖難上秩功臣特進大裋國上将军錦衣衞中军都督府中大都督掌府事 靚順化水步諸節制昭郡公贈封靖國公 諡曰勤節凉武之神諱阮有鎰 甲辰年三月初三日終 基在澫芚 
嘉隆四年封上等尊臣從紀太廟
嘉隆九年封闿國功臣
明命十二年赠封太付靖國公諡宜武
明命十六年為祠祀武廟
正配靖國公正夫人諱宋氏分 號慈行 六月十六日終 生下四男
長男鎮憮豪良侯贈封為郡公諡柔慈諱阮有鎊 生下十一男
二男掌奇忠勝侯 五月二十二日終 塟在澫寧 生下六子见存一人
三男元宰禮郡公諡剛直諱阮有鏡平高綿有功 生下四男二女
四男元輔信郡公諡敏倢㨗諱阮有銃平有紹亂有功 九月初六日終 生下十二男
朝文侯阮有朝文之長子
Đệ nhị thập thế tố Tán trị tĩnh nạn thượng trật công Đặc tiến đại thụ quốc thượng tướng quân Cẩm y vệ Trung quân đô đốc phủ Trung đại đô đốc Trưởng phủ sự tĩnh thuận hóa thủy bộ Chư tiết chế Chiêu quận công tặng phong Tĩnh quốc công Thụy viết cần tiết lương võ chi thần húy Nguyễn Hữu Dật Giáp Thìn niên tam nguyệt sơ tam nhật chung Táng tại Vạn Xuân
Gia Long tứ niên phong Thượng đẳng tôn thần tòng kỷ Thái miếu
Gia Long cửu niên phong Khai quốc công thần
Minh Mạng thập nhị niên tặng phong Thái phó Tĩnh quốc công thụy Nghi Vũ
Minh Mang thập lục niên vi từ tự Vũ Miếu
Chính phối Tĩnh quốc công chính phu nhân húy Tống Thị Phận hiệu Từ Hạnh Lục nguyệt thập lục nhật chung Sinh hạ tứ nam
Trưởng nam Trấn vũ Hào lương hầu tặng phong Vi quận công thụy Nhu từ húy Nguyễn Hữu Bảng Sinh hạ thập nhất nam
Nhị nam Trưởng cơ Trung thắng hầu Ngũ nguyệt nhị thập nhị nhật chung Táng tại Vạn Ninh Sinh hạ lục tử kiến tồn nhất nhân
Tam nam Nguyên tể Lễ quận công thụy Cương Trực húy Nguyễn Hữu Kính bình cao miên hữu công Sinh hạ tứ nam nhị nữ
Tứ nam Nguyên phụ Tín quận công thụy Mẫn Tiệp húy Nguyễn Hữu Súng bình hữu thiệu loạn hữu công Cửu nguyệt sơ lục nhật chung  Sinh hạ thập nhị nam
" Triều Văn Hầu Nguyễn Hữu Triều Văn chi trưởng tử".

第二十一世祖敦厚功臣特進開府輔國上将军錦衣衞前軍都督府前大都督掌府事鎮憮豪良侯贈封為郡公諡柔慈府君諱阮有鎊 癸巳年七月二十七日終 塟在艸元坤山 改葬在㵢崚使
嘉隆年間十二年癸酉修開國功臣...
正配豪良侯夫人諱宋氏貴娘號慈心夫人 塟在艸山峝
正配次一豪良侯夫人諱阮氏童號媒春 四月二十八日終
塟在盎山废峝 生下公分為十一男
第一房長男為該奇紹政侯諡純絜諱阮有銓 生下正統以下八人
第二房二男為有前該隊長攀龍侯 生下二男
第三房三男為前隊長慶雲侯 生下三男
第四房四男為前記錄灰俊侯諱阮有鎔 生下四男
第五房五男為前隊長美才侯 生下一男
第六房六男為前守城該奇笋(先)德侯生下四男
第七房七男為前隊長纘武侯 生下一男
第八房八男為前隊長坚才候 生下一男
第九房九男為前該隊洪各侯 無嗣
第十房十男為前該隊搛廉勘断識量侯 生下二男
第十一房十一男為前禔領檢校侯 生下一男
靖國公阮有鎰之長子
譜房具有大尊譜明註
Đệ nhị thập nhất thế tổ Đôn hậu công thần Đặc tiến khai phủ phụ quốc thượng tướng quân Cẩm y vệ tiền quân đô đốc phủ Tiền đại đô đốc Chưởng phủ sự Trấn vũ Hào lương hầu Tặng phong Vi quận công thụy Nhu Từ phủ quân húy Nguyễn Hữu Bảng
Quý Tỵ niên thất nguyệt nhị thập thất nhật chung
Táng tại Thảo nguyên khôn sơn Cải táng tại Lòi lăng sứ
Gia Long niên gián thập nhị niên Quý Dậu Tu Khai quốc công thần ...
Chính phối Hào lương hầu phu nhân húy Tống Thị Quý Nương hiệu Từ Tâm phu nhân Táng tại Thảo Sơn Động
Chính phối thứ nhứt Hào lương hầu phu nhân húy Nguyễn Thị Đồng hiệu Môi Xuân Tứ nguyệt nhị thập bát nhật chung
Táng tại Áng Sơn Phế Động 
Sinh hạ công phận vi thập nhất nam
Đệ nhất phòng Trưởng nam vi Cai kỳ (cơ) Thiệu chính hầu thụy Thuần Khiết húy Nguyễn Hữu Thuyên Sinh hạ chính thống dĩ hạ bát nhân
Đệ nhị phòng Nhị nam vi Tiền cai đội trưởng Phan long hầu Sinh hạ nhị nam
Đệ tam phòng Tam nam vi Tiền đội trưởng Khánh vân hầu Sinh hạ tam nam
Đệ tứ phòng Tứ nam vi Tiền ký lục Khôi tuấn hầu húy Nguyễn Hữu Dung Sinh hạ tứ nam
Đệ ngũ phòng Ngũ nam vi Tiền đội trưởng Mỹ tài hầu Sinh hạ nhất nam
Đệ lục phòng Lục nam vi Tiền thủ thành Cai cơ Duẩn (Tiên) đức hầu Sinh hạ tứ nam
Đệ thất phòng Thất nam vi Tiền đội trưởng Toản vũ hầu Sinh hạ nhất nam
Đệ bát phòng Bát nam vi Tiền đội trưởng Kiên tài hầu Sinh hạ nhất nam
Đệ cửu phòng Cửu nam vi Tiền cai đội Hồng các hầu Vô tự
Đệ thập phòng Thập nam vi Tiền cai đội kiêm khám đoán Thức lượng hầu Sinh hạ nhị nam
Đệ thập nhất phòng Thập nhất nam vi Tiền đề lĩnh Kiểm hiệu hầu Sinh hạ nhất nam
Tĩnh quốc công Nguyễn Hữu Dật chi trưởng tử
Phổ phòng cụ hữu đại tôn phổ minh chú

第二十二世祖阮朝有公為該奇紹政侯諱阮有銓諡純絜 七月初五日終 塟在艸元坤山
正配紹政侯夫人諱名㭍祥
生下正統以下八人见存一人
長男諱阮有鎛
鎮憮豪良侯阮有鎊之長子
Đệ nhị thập nhị thế tổ Nguyễn triều hữu công vi Cai kỳ Thiệu chính hầu húy Nguyễn Hữu Thuyên thụy Thuần Khiết Thất nguyệt sơ ngũ nhật chung Táng tại Thảo Nguyên Khôn sơn
Chính phối Thiệu chính hầu phu nhân húy danh tự thất tường Sinh hạ chính thống dĩ hạ bát nhân kiến tồn nhất nhân
Trưởng tử húy Nguyễn Hữu Bác 
Trấn vũ Hào lương hầu Nguyễn Hữu Bảng chi trưởng tử
.........
#Nguyễn Hữu Thịnh phụng tu cát nhật tháng 1 Năm Tự Đức thứ 12.

#Nguyễn Hữu Độ phụng tu 7 tháng 1 năm Tự Đức thứ 11.

#Cung lục lần 1 ông là tỉnh hạt hội viên Nguyễn Hữu Toàn phụng tu Nguyễn Hữu Tộc Tôn Đồ Gia Phổ. 15/9 năm Bảo Đại thứ 16.

#Nguyễn Hữu Thắng  phụng tu Nguyễn Hữu Thị Tộc Phả năm 2005.

#Cung lục lần 2. Nguyễn Hữu Toản năm 2008

#Cung lục lần 3. Thiếu úy Nguyễn Hữu Bảo Nam - Phòng Quân Báo, Bộ Tham Mưu, Quân Khu 7, Bộ Quốc Phòng Việt Nam Kỷ sửu niên, cửu nguyệt, thập ngũ nhật. 

#Cung lục lần 4. Nội Nguyễn Hữu Ứng, Nguyễn Hữu Am, chú Nguyễn Hữu Tri năm 2010.
...................................
Ninh Bình tỉnh Gia Viễn huyện Gia Hưng xã Hoa Tiên thôn Động Hoa Lư xứ.
 

Tác giả bài viết: Nguyễn Hữu Bảo Nam

Nội dung thuộc bản quyền của © Tạp chí điện tử Họ Nguyễn Việt Nam
Chú ý: Việc đăng lại bài viết trên ở website hoặc các phương tiện truyền thông khác mà không ghi rõ nguồn http://honguyenvietnam.org là vi phạm bản quyền
-------------------------------------------------
Tài khoản nhận tài trợ đóng góp cho các hoạt động thiện nguyện, hoạt động xây dựng phả hệ, dịch phả sử và kết nối thông tin các chi tộc:
Số tài khoản: 0907097567 - Ngân hàng MB Bank - Chủ tài khoản: Ts Nguyễn Hữu Thi ( Người sáng lập và đại diện điều hành honguyenvietnam.org )
( Xin vui lòng ghi rỏ nội dung ck:  tài trợ quỹ Tấm Lòng Vàng Honguyenvietnam.org )

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Dang Ky Thanh Vien Họ Nguyễn Việt Nam
ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN
 
Group Facebook Họ Nguyễn VN
Mail Sever
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây